Đất nước Việt Nam đang bước vào thời kì CNH-HĐH, công nghệ ngày càng phát triển kéo theo nhu cầu của con người cũng tăng cao. Trong đó, cho thuê flycam là một dịch vụ không thể thiếu và rất phổ biến hiện nay. Bên cạnh đó, không phải bất kì người dùng hay đơn vị mua bán trao đổi, cho thuê flycam nào cũng hiểu rõ về những quy định về điều khiển bay flycam. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ về “Quy định về luật sử dụng flycam – Quy định vùng cấm bay được áp dụng tháng 06 năm 2020” tại Việt Nam.

luat su dung flycam

Quy định về luật sử dụng flycam tại Việt Nam

1.Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức hay cá nhân thuộc quyền quản lí của nhà nước Việt Nam.

2.Trách nghiệm của cá nhân, tổ chức khi sử dụng flycam

  • Cần có thủ tục xin phép và có đơn vị có thẩm quyền xác nhận trước khi bay.
  • Cần báo cáo trước giờ bay, lịch bay trước ngày bay theo quy định.
  • Nắm vững kiến thức quy định tổ chức bay và tuyệt đối chỉ bay trong vùng lãnh thổ Việt Nam và vùng trời đã được cho phép.
  • Tuyệt đối dừng hoạt động bay khi có hiệu lệnh đình chỉ bay
  • Báo cáo kết quả và chịu sự kiểm tra các video hay hình ảnh thu được trước khi sử dụng.
  • Chịu trách nhiệm về pháp luật nếu có sai phạm khi bay.

3.Hồ sơ xin cấp phép bay Flycam

Theo luật sửa đổi, bổ xung Nghị định 36/2008/NĐ-CP quy định một bộ hồ sơ bay flycam như sau:

  • Đơn xin cấp phép bay theo mẫu của nhà nước.
  • Giấy phép hoặc giấy ủy quyền của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
  • Các thông số kĩ thuật và thông tin cơ bản của thiết bị Flycam bạn dùng.
  • Các tài liệu khác liên quan đến Flycam.

4.Nơi nộp hồ sơ

  • Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ tư lệnh, Cục tác chiến- Bộ tổng tham mưu.
  • Thời gian xử lý hồ sơ: 7-15 ngày.

5.Nội dung giấy phép

  • Được viết thành hai bản: tiếng Việt và tiếng Anh.
  • Cần ghi rõ cắn cứ vào nghị định và văn bản nào của nhà nước.
  • Tên, địa chỉ, thông tin liên hệ của tổ chức, cá nhân đứng ra chịu trách nhiệm và đề nghị cấp phép bay.
  • Tên thiết bị và đặc điểm thiết bị.
  • Mục đích thực hiện bay và thời gian sử dụng thiết bị
  • Địa điểm và kích thước vùng trời của khu vực tổ chức hoạt động bay.
  • Trang thiết bị thông tin hàng không (nếu có);
  • Kèm theo đơn đề nghị này có các văn bản, tài liệu.

Mẫu giấy phép đạt chuẩn theo quy định nhà nước

Click vào đây để tải mẫu đơn kèm tiếng Anh.

Click vào đây để tải mẫu đơn bằng tiếng Việt.

Đơn xin phép bay flycam bằng tiếng anh

mẫu đơn xin phép bay flycam

6.Quy định sử phạt

Căn cứ theo Nghị định sô 36/2008/NĐ-CP, các công ty, cá nhân vi phạm luật sử dụng flycam tại Nghị định này, đánh giá theo mức độ nghiêm trọng, hậu quả và mục đích sử dụng để xử phạt hành chính (đối với cá nhân có thể xửa phạt mức phạt từ 40-60tr đồng, đối với công ty doanh nghiệp mức phạt có thể lên tơi 80-100tr đồng) , thu hồi giấy phép hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nhà nước Việt Nam.

7.Nghiêm cấm các hành vi

1. Tổ chức các hoạt động bay khi chưa có phép bay.

2. Tổ chức hoạt động bay không đúng khu vực, điều kiện, giới hạn quy định. Vi phạm các quy định về quản lý lãnh thổ, biên giới quốc gia.

3. Mang chở các chất phóng xạ, chất cháy, chất nổ trên tàu bay hoặc phương tiện bay.

4. Phóng, bắn, thả từ trên không các loại vật, chất gây hại hoặc chứa đựng nguy cơ gây hại.

5. Lắp các thiết bị và thực hiện việc quay phim, chụp ảnh từ trên không khi không được phép.

6. Treo cờ, biểu ngữ, thả truyền đơn phát loa tuyên truyền ngoài quy định của cấp phép bay.

7. Không chấp hành các lệnh, hiệu lệnh của cơ quan quản lý điều hành và giám sát hoạt động bay.-Theo Thư Viện Pháp Luật.

Quy định vùng cấm bay flycam áp dụng năm 2020

Ngày 10/06/2020 nhà nước ban hành Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg về “Quy định vùng cấm bay flycam” năm 2020.

Khu vực cấm bay flycam

Khu vực cấm bay

  • Khu vực bộ chỉ huy quốc phòng và khu căn cứ quân sự (khoảng cách từ flycam đến khu vực cấm không nhỏ hơn 500m ở mọi độ cao).
  • Khu vực trụ sở làm việc các cơ nhà nước Việt Nam, đại sứ quán, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam (khoảng cách từ flycam đến khu vực cấm không nhỏ hơn 200m ở mọi độ cao).
  • Khu vực căn cứ bí mật của bộ quốc phòng, an ninh.
  • Khu vực đóng quân; huấn luyện quân đội, sản xuất vũ khí trang thiết bị chiến đấu, trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ của các lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; khu vực các công trình nghiên cứu quan trọng liên quan đến bảo mật an ninh quốc gia (khoảng cách từ flycam đến khu vực cấm không nhỏ hơn 500m ở mọi độ cao).
  • Khu vực có hoạt động của máy bay dân dụng đã được cấp phép.
  • Khu vực nằm trong giới hạn của sân bay hàng không trong nước và quốc tế do Cục Hàng không Việt Nam công bố.
  • Trong trường hợp đặc biệt vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc theo đề nghị của các bộ, ngành, địa phương một số nơi trên lãnh thổ Việt Nam có thể đưa ra hiệu lệnh cấm bay và có hiệu lực ngay lập tức nếu thấy thiết bị bay có khả năng gây mất an toàn khi sử dụng.

Khu vực hạn chế bay

  •  Khu vực vùng trời có độ cao lớn hơn 120m so với mặt đất.
  •  Khu vực tập trung đông người.
  •  Khu vực biên giới giữa Việt Nam và các nước lân cận.
  •  Khu vực tiếp giáp với khu vực cấm bay tại cảng hàng không, sân bay có hoạt động của tàu bay hàng không dân dụng, tàu bay quân sự mở rộng ra phía ngoài 3000m theo chiều rộng, 5000m theo chiều dài, tính từ ranh giới khu vực cấm bay tại cảng hàng không, sân bay; độ cao nhỏ hơn 120m so với địa hình.
  •  Việc tổ chức các hoạt động bay của Flycam trong khu vực hạn chế bay vẫn phải được cấp phép bay của cơ quan chức năng có thẩm quyền mới được phép bay.

Kết luận

Hiện nhiều nước trên thế giới như Mỹ, Trung Quốc, Nhật bản,… cũng đang thắt chặt quản lí các thiết bị bay không người lái như drone, flycam,… Khi bay bạn cũng cần phải xin phép và làm những thủ tục cần thiết khác. Hy vọng sau bài viết về Luật sử dụng flycam này sẽ giúp các bạn hiểu được những thủ tục cần thiết và tránh được những rủi ro vi phạm pháp luật khi sử dụng flycam.

Nguồn: Trung Dũng – FlycamPlus